Cây phong thủy hợp mệnh Kim
Mệnh Kim tượng trưng cho kim loại, vì vậy những màu như trắng và vàng là màu sắc phù hợp cho những người mang mệnh này. Áp dụng những điều này, bạn nên cân nhắc lựa chọn những loại cây hợp mệnh Kim mang sắc trắng và vàng làm chủ đạo. Hãy tham khảo những loại cây cảnh phù hợp nhất sau đây:
1.Cây Lan Ý
Cây Lan Ý hay còn được gọi là cây Huệ Hòa Bình, cây mang sắc trắng kết hợp xanh là giống cây có thể trồng thủy sinh hoặc đất rất phù hợp với người mang mệnh Kim. Với khả năng loại bỏ các chất độc hại như benzen, formaldehyde, xylen, toluen và trichloroethylene từ không khí, hấp thụ những tia bức xạ mặt trời, những tia hồng ngoại, cây lan ý giúp bảo vệ sức khỏe con người trong mọi điều kiện.
2. Cây Lan Chi
Cây dây nhện hay còn gọi là cây lan chi, là cây thân cỏ với đặc điểm nổi bật là có rất nhiều lá mọc xòe ra tứ phía. Trong phong thủy thì cây lan chi rất hợp với người mệnh Kim mang tới sự an lành và may mắn. Nếu những người mệnh Kim khi trồng cây này trong nhà, trên bàn làm việc sẽ có những thăng tiến trong công việc, các mối quan hệ trở nên tốt đẹp hiền hòa hơn rất nhiều.
3. Cây Kim Ngân
Cây Kim Ngân với khả năng duy trì sự cân bằng và hài hòa cho không gian phòng bạn, chúng còn được đánh giá là loại cây hút tiền dành riêng cho người mệnh Kim. Bằng cách đặt 1 vài chậu Kim Ngân trong nhà, bạn chẳng cần lo đến vấn đề tài chính trong gia đình bởi chúng có vai trò quan trọng trong việc cân bằng nguồn năng lượng chi phối chi tiêu trong gia đình bạn.
4. Cây Lưỡi Hổ
Cây Lưỡi Hổ có lá nhỏ, ngắn và bầu, mềm hơn, viền lá màu vàng và những sọc thẳng vàng xanh xen kẽ. Lưỡi Hổ sẽ giúp xua đuổi xui xẻo, bùa chú và những điều không may xung quanh không gian sống cho người mệnh này. Đồng thời cây còn mang đến nhiều năng lượng tích cực cho ngôi nhà của người trồng.
Người mệnh Kim sinh vào năm nào?
Những người thuộc mệnh Kim được chia thành 6 loại tương tự như với những cung mệnh khác,
bao gồm:
– Kiếm Phong Kim: Sinh vào các năm Nhâm Thân (1932 và 1992), Quý Dậu (1933 và 1993).
– Sa Trung Kim: Sinh vào các năm Giáp Ngọ (1954 và 2014), Ất Mùi (1955 và 2015).
– Hải Trung Kim: Sinh vào các năm Giáp Tý (1924 và 1984), Ất Sửu (1925 và 1985).
– Bạch Lạp Kim: Sinh vào các năm Canh Thìn (1940 và 2000), Tân Tỵ (1941 và 2001).
– Thoa Xuyến Kim: Sinh vào các năm Canh Tuất (1970), Tân Hợi (1971).
– Kim Bạc Kim: Sinh vào các năm Nhâm Dần (1962), Quý Mão (1963).